Trước tính từ là gì ? Vị trí của tính từ trong câu tiếng anh
Trong tiếng anh, việc sắp xếp vị trí các thành phần câu như tính từ, danh từ, trạng từ là một trong những kiến thức quan trọng mà bạn học sinh nào cũng phải nắm được nếu muốn học tốt môn học này. Những câu hỏi liên quan đến nội dung này thường xuất hiên trong các bài kiểm tra hay các kì thi như TOEIC, IELTS… Nhiều bạn học sinh cảm thấy tiếng anh khó vì ngay từ đầu các bạn chưa nắm được những kiến thức như trước tính từ là gì? vị trí của tính từ trong câu tiếng anh. Chính vì vậy trong bài viết này Longthanhtech.edu.vn sẽ chia sẻ đến các bạn nội dung này để các bạn có thể tự tin ôn luyện tiếng Anh hiệu quả nhé!
Bạn đang xem: Trước tính từ là gì ? Vị trí của tính từ trong câu tiếng anh
I. Vị trí của tính từ trong câu tiếng anh
Xem thêm:
Tính từ trong tiếng Anh (adjective, được viết tắt là adj) là những từ, dùng để miêu tả các đặc tính, tính chất của sự vật, hiện tượng, …
ADJECTIVE | ADVERB |
1. Đứng sau động từ To be
Ex: My job is so boring 2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make Ex:As the movie went on, it became more and more excitingYour friend seems very nice – She is getting angryYou look so tired!He remained silent for a while 3. Đứng trước danh từ Ex: She is a famous businesswoman |
1. Đứng sau động từ thường
Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly 2. Đứng trước tính từ Ex: It’s a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.- She is singing loudly 3. Đứng trước trạng từ khác Ex:Maria learns languages terribly quicklyHe fulfilled the work completely well 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here |

Vị trí của trạng từ trong câu tiếng anh
Xem thêm: 6 cách học từ vựng tiếng anh hiệu quả, dễ nhớ cho người mới
Trạng từ hay còn được gọi là phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các động từ, tính từ hay các trạng từ khác, hạn định từ, mệnh đề hoặc giới từ…
- Trước động từ thường: (nhất là một số trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom…)
Ex: They often get up at 6am
- Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have + recently + finished my homework
- Sau động từ tobe/seem/feel/look … và trước tính từ: tobe/seem/feel/look…+ adv + adj
Ex: She is very nice
- Đứng sau “Too”: V(thường) + Too + adv
Ex: The teacher speaks to quickly
- Đứng trước “enough”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand
- Ở dưới cấu trúc so…that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident
- Đứng cuối câu
Ex: He doctor told me to breathe in slowly
- Thường đứng một mình tại đầu câu bổ nghĩa cho cả câu
Ex: Unfortunately,thengân hàngwas closed by the time I got here
Kết Luận
Bài viết của Longthanhtech.edu.vn đã chia sẻ với các bạn học sinh về vị trí của Tính từ – Danh từ – Trạng từ trong tiếng Anh. Ngoài ra các bạn cũng có thể tham khảo cách học tiếng anh hiệu quả trong thời gian ngắn được chia sẻ trên website của chúng tôi. Hi vọng các em học sinh sẽ học hỏi thêm được những kiến thức có ích từ bài viết này để có thể vượt qua các kì thì Tiếng Anh với kết quả tốt đẹp nhất.